Bạn sẽ bắt gặp cấu trúc ~予定です rất thường xuyên trong các bài tập và cả hội thoại ở trình độ N4. Cách sử dụng của nó là như thế nào và làm sao phân biệt với một số cấu trúc tương tự khác? Xem ngay hướng dẫn cùng Quốc tế Đông phương bên dưới nhé.
1. Cấu trúc ~予定です - Đơn giản thôi mà
Cấu trúc: [Động từ thể từ điển] + 予定です。 [Danh từ + の] + 予定です。
Cách dùng: dùng để diễn tả 1 dự định, kế hoạch ….(Tuy nhiên, chỉ dùng với những sự kiện đã được định sẵn, không phụ thuộc vào ý chí của bản thân người nói.
Ý nghĩa: dự định làm gì, có kế hoạch làm gì
Ví dụ :
①会議は明日の午前10時に開催される予定です。 Cuộc họp dự kiến được tổ chức vào 10 giờ sáng ngày mai.
②出張は1カ月ぐらいの予定です。 Chuyến công tác dự kiến kéo dài 1 tháng.
③来年の6月に大学を卒業する予定です。 Tôi dự kiến sẽ tốt nghiệp đại học vào tháng 6 năm sau.
④明日にデータを送付する予定です。 Dự kiến sẽ gửi dữ liệu vào ngày mai.
⑤週末にふるさとへ帰る予定です。 Cuối tuần tôi dự định sẽ về quê.
2. Phân biệt cấu trúc「〜予定だ」với「〜つもりだ」và「ようと思う」
① Cấu trúc「〜予定だ」:dùng đễ diễn tả một lịch trình, kế hoạch đã quyết định trước, không phụ thuộc vào ý chí của bản thân người nói.
②「〜つもりだ」: diễn tả ý định sẽ làm gì của người nói đã có từ trước.
③ 「ようと思う」 : diễn tả ý định bột phát, vừa nảy ra trong lúc nói.
Ví dụ:
旅行は1週間ぐらいの予定です。 Chuyến du lịch dự kiến kéo dài 1 tuần.
大学院に進学するつもりです。 Tôi dự kiến sẽ học lên cao học.
今から銀行へ行こうと思っています。 Tôi dự định đi đến ngân hàng bây giờ.
----------- Bài tập ôn lại cấu trúc:
Hãy hoàn thành những câu sau:
A:バスは何時に着きますか。(7時半に着きます)
B:__________予定です。
A: 会議は何時までですか。(4時までです)
B:__________予定です。
A:パーティーに参加する人は何人くらいですか。(150人くらいです)
B:__________予定です。 新しい車を(買います)__________予定です。 来年の4月に日本へ(留学します)__________予定です。
>>> Đáp án: 7時半に着く 4時までの 150人くらいの 買う 留学する
--------
>> Hãy cố gắng mỗi ngày, thành công sẽ đến với bạn. 頑張って
Hotline: 0983.396.831
Địa chỉ: Số 201 Cầu Diễn, Phường Phúc Diễn, Quận Bắc Từ Liêm, TP Hà Nội.