Tất tần tật ngữ pháp N5 minano đã xuất hiện trong đề thi JLPT các năm

"Tổng hợp ngữ pháp N5" là phần bài học không thể thiếu và luôn luôn xuất hiện trong mọi đề thi JLPT. Nắm chắc toàn bộ ngữ pháp giúp bạn tiến xa hơn trên con đường chinh phục ước mơ Nhật Bản.

I. ÔN TẬP NGỮ PHÁP N5 THEO 25 BÀI MINA NO NIHONGO

1.1. Ngữ pháp N5 bài 1 Mina no nihongo

+ Khẳng định và phủ định của một danh từ. + Trợ từ は + Câu nghi vấn + Trợ từ も + Trợ từ の + Hỏi tuổi tác - Đếm tuổi

2.2. Ngữ pháp N5 bài 2 mina no nihongo

+ Câu hỏi xác nhận trả lời với はい hoặc いいえ. + Câu hỏi với nghi vấn từ + ~ですか、~ですか:Câu hỏi lựa chọn + これ:cái này, đây / それ:cái đó, đó / あれ:cái kia, kia + Nghi vấn từ なんの: về cái gì? + Nghi vấn từ  だれの:Của ai? + Nghi vấn từ どこの:Dùng để hỏi về xuất xứ 

2.3. Ngữ pháp N5 bài 3 Mina no nihongo

+ ここ、そこ、あそこ:chỗ này, đó đó, chỗ kia + Mẫu câu chỉ nơi chốn + Câu hỏi với nghi vấn từ chỉ nơi chốn + ~なんがい:~ Tầng mấy? + ~ いくら:giá bao nhiêu? + Nghi vấn từ どちら 

2.4. Ngữ pháp N5 bài 4 Mina no nihongo

+ ~ なんじ:mấy giờ? ~なんぷん:mấy phút? + Trợ từ ~に: Lúc ~ + から…まで: Từ ... đến + Động từ chia ở quá khứ, hiện tại, tương lai + Hỏi số điện thoại ~ なんばん:số mấy? 

2.5. Ngữ pháp N5 bài 5 Mina no nihongo

+ Động từ いきます・きます・かえります + Trợ từ へ dùng để chỉ về phương hướng + Trợ từ も trường hợp nhấn mạnh phủ định + ~ なんで:Bằng cái gì? Bằng cách nào? + ~ だれと: Cùng với ai? + Một số trạng từ chỉ thời gian + Đếm ngày tháng ~ なんがつ:Tháng mấy? + ~ いつ:Khi nào?

2.6. Ngữ pháp N5 bài 6 Mina no nihongo

+ Chia nhóm động từ + Chia động từ ở thể nguyên mẫu sang thể lịch sự (ます形) + Trợ từ を + ~ なに: cái gì? + Quy tắc nhấn mạnh của trợ từ も + ~ に 会います / ~ と 会います + ~ で:Tại, ở + ~ と:cùng với + Sắp xếp các trợ từ trong câu + ~Vましょう cùng nhau làm ~  ngữ pháp N5

 

II. ÔN TẬP NGỮ PHÁP N5 - NHỮNG MẪU NGỮ PHÁP CẦN LƯU Ý

1. Ngữ pháp N5  - Lượng từ (khoảng thời gian) + に + ~かい + Động từ

Ý nghĩa: làm gì trong bao nhiêu lần trong khoảng thời gian bao lâu
  • Cách dùng: Biểu thị tần số khi làm một việc gì đó
  • Ví dụ: 一年(いちねん)に何回旅行(なんかいりょこう)しますか。Một năm bạn đi du lịch mấy lần.

2. Ngữ pháp N5 - N1 は N2 の N3 です

Ý nghĩa: N1 là N3 của N2
  • Ví dụ: 私(わたし)はニン先生(せんせい)の学生(がくせい)です。Tôi là học sinh của cô Ninh.

Danh từ 2  (N2) bổ nghĩa cho Danh từ 3 (N3). Chữ の có nghĩa là của.

*Chú ý:

+ Từ [さん], trong Tiếng Nhật, nó được dùng ngay sau họ của người nghe để thế hiện sự kính trọng khi gọi tên người đó. Từ [さん] không dùng đối với chính bản thân người nói. + Trong trường hợp đã biết tên người nghe thì không dùng [あなた] mà dùng tên + [さん] để gọi tên người đó.

3. Ngữ pháp N5 - Cách hỏi tại sao?

Ý nghĩa: どうして ~ tại sao
  • Ví dụ: どうして日本語(にほんご)を勉強(べんきょう)しますか。Tại sao bạn lại học Tiếng Nhật?

4. Ngữ pháp N5 - これ / それ / あれ は N です

Ý nghĩa: Cái này/cái đó/cái là N
  • Ví dụ: [これ] :Cái này, này ( vật ở gần với người nói)

これは本(ほん)です。Đây là sách.

  • Ví dụ: [それ] :Cái đó, đó ( Vật ở xa với người nói)

それはノートです。Đó là vở.

  • Ví dụ: [あれ] :Cái kia, kia ( Vật ở xa người nói và người nghe)

あれは時計(とけい)です。Kia là đồng hồ.

5. Ngữ pháp N5 - ここ / そこ / あそこ は N (địa điểm) です 

Ý nghĩa: Chỗ này/ chỗ kia/ chỗ đó là N(địa điểm) .
  • Ví dụ: [ここ] / [こちら]Chỗ này (ở gần người nói)

ここはトイレです。Chỗ này là nhà vệ sinh.

  • Ví dụ: [そこ]/ [そちら]  Chỗ đó (ở gần người nghe)

そこは教室(きょうしつ)です。Chỗ đó là phòng học.

  • Ví dụ: [あそこ] / [あちら]Chỗ kia (ở xa người nói và người nghe)

あそこは事務所(じむしょ)です。Ở đằng kia là văn phòng

6. Ngữ pháp N5 - Chia thì của động từ 起(お)きます

Hiện tại:

Khẳng định: ます   起(お)きます thức dậy Phủ định: ません   起(お)きません không dậy

Quá khứ:

Khẳng định: ました   起(お)きました đã dậy Phủ định: ませんでした  起(お)きませんでした đã không dậy

7. Ngữ pháp N5 minna no nihongo - Mục đích của việc học ngữ pháp 

Học ngữ pháp đúng, bài bản giúp bạn nói ra 1 câu tiếng Nhật được chuẩn chỉnh. Khi bắt đầu bằng 1 câu chào hỏi hay giới thiệu bản thân chắc chắn bạn sẽ cần các thông tin như tên, tuổi, nghề nghiệp.

Với bạn câu giới thiệu tôi tên là… bằng tiếng Việt sẽ rất dễ nhưng nếu chuyển câu đó sang tiếng Nhật thì bạn không thể ghép từng chữ như vậy được mà bạn cần sử dụng đúng ngữ pháp để diễn đạt trọn vẹn ý.

Ví dụ như:

  1. N1 は N2 です ~  N1 là N2

*Chú ý: [は] đọc [わ] 私(わたし)は学生(がくせい)です。Tôi là học sinh.

Hay:

  1. N1 は N2 ですか ~  N1 có phải là N2 không?

 

Cách trả lời:

はい、 N2 です。

いいえ、N2 じゃありません / ではありません。

ハイさんは医者(いしゃ)ですか。Anh Hải là bác sĩ phải không? はい、医者(いしゃ)です。・いいえ、医者(いしゃ)じゃありません。Vâng, là bác sĩ. / Không, không phải là bác sĩ.

Mục đích của việc học chắc ngữ pháp N5 giúp tạo nền móng chắc chắn cho các cấp độ cao hơn khi bạn dùng tiếng Nhật trong giao tiếp hàng ngày.

III. Ngữ pháp N5 - Bí quyết học để nhớ lâu

Bất kỳ ngôn ngữ nào cũng vậy, để có thể chinh phục được ngôn ngữ đó ngoài từ vựng thì ngữ pháp cũng là bài học quan trọng. Vậy học ngữ pháp như nào cho hiệu quả, nhớ lâu thì hãy tham khảo vì bí quyết Riki chia sẻ ngay dưới đây nhé!

1. Ngữ pháp N5 - Học thần tốc qua ví dụ

Từ vựng rất nhiều, nếu bạn chọn phương pháp học lẻ từng từ một sẽ rất lâu và khó nhớ. chưa kể việc bạn ghép từng từ thành 1 câu sẽ không hiểu được ngữ pháp đó sử dụng như nào.

Từ vựng - Ngữ pháp N5

Nếu cách học đó không hiệu quả hãy chuyển sang việc chọn 1 mẫu ngữ pháp đơn giản, học 1 câu ví dụ của ngữ pháp đó và tập đặt lại 1 câu khác tương tự.

Như vậy bạn vừa hiểu được cách dùng, vừa nhớ được thêm từ vựng cho mình. Bắt tay vào học ngay thôi!

2. Ngữ pháp N5 - Tổng hợp theo bài học 

Chắc chắn sau mỗi bài học bạn sẽ được làm quen với 1 mẫu ngữ pháp mới. Vì thế khi kết thúc buổi học hãy tự giao bài tập về nhà cho mình bằng việc ngồi tổng hợp mẫu ngữ pháp của bài học hôm đó + các mẫu ngữ pháp của các bài trước.

3. Học ngữ pháp N5 bằng việc viết đoạn văn 

Mỗi ngày một ít, bắt đầu bằng 1 câu ngắn, sau đó thành câu dài và cuối cùng là thành một đoạn văn. Việc học tiếng Nhật sẽ trở nên dễ dàng hơn khi bạn biến mọi kiến thức bạn học trở thành đoạn văn và luyện tập mỗi ngày phải không?

4. Dịch những câu nói trong đầu ra thành tiếng Nhật 

Đừng ngại dịch những điều bạn đang nghĩ trong đầu ra thành tiếng Nhật. Hãy tạo cho mình sự phản xạ với ngôn ngữ mình học để khi giao tiếp với người bản xứ bạn có thể sử dụng thành thạo.

IV. Câu hỏi thường gặp về N5

N5 có bao nhiêu từ vựng ?

Phần từ vựng: khoảng 800 từ, có thể lên đến 1000 từ vựng tuỳ thuộc vào cách học của mỗi người.

N5 có bao nhiêu Kanji?

Phần kanji: khoảng 80 ~ 100 chữ cơ bản nhất. Mới làm quen với mặt chữ bạn đừng vội nản nhé. Vì học tốt Kanji từ đầu bạn sẽ thuộc từ vựng rất nhanh đó.

>> Hãy cố gắng mỗi ngày, thành công sẽ đến với bạn. 頑張って
------------------------------------


✨Tham khảo các đơn hàng khác tại đây: https://quoctedongphuong.vn/dich-vu
☎️ Hotline: 0983.396.831
📍 Địa chỉ: Số 201 Cầu Diễn, Phường Phúc Diễn, Quận Bắc Từ Liêm, TP Hà Nội.